Thứ Hai, 10 tháng 7, 2017

Các khó khăn khi định lượng Sodium Hypochlorite

Filled under:

KHÓ KHĂN KHI ĐỊNH LƯỢNG NaOCl

Tính chất của Sodium hypochlorite:
+ Tính chất của NaOCl:o Công thức: NaOCl
o Được sản xuất ra từ quá trình điện phân
o Ở dạng lỏng, nồng độ ~ 12%
o Có tính oxy hóa cao
o Màu vàng nhạt
+ Ứng dụng chính của NaOCl là:
o Oxy hóa
o Khử trùng

Các khó khăn gặp phải khi định lượng NaOCl và phương pháp khắc phục:
Ø pH cao

+ Dung dịch NaOCl được điều chế từ phản ứng điện phân
+ Đa phần từ các hệ thống điện phân không có màng ngăn
+ Dung dịch có lẫn NaOH
o Làm tăng pH nước
o Giảm hiệu quả khử trùng
Giải pháp xử lý:
+ Châm thêm acid để hạ pH
Ví dụ: acid HCl, H2SO4,…

+ Sử dụng hệ điện phân có màng
Ví dụ: Diaphragm electrolysis systems

Nồng độ thay đổi
+ NaOCl bị phân hủy theo thời gian, phụ thuộc vào:
o Nhiệt độ
o Ánh sáng
o pH
o Nồng độ

+ Sự thay đổi của nồng độ NaOCl làm quá trình điều khiển định lượng rất khó khăn

Giải pháp xử lý:
+ Sử dụng bồn chứa chống nắng
Ví dụ:màu đen

+ Che nắng cho hệ thống:
Ví dụ: Lắp đặt hệ thống mái che và đặt hóa chất trong phòng kín

+ Luôn sử dụng lượng nhỏ và dùng dung dịch mới

Đóng cặn
+ Có 2 loại cặn được hình thành và làm bít tắt các vị trí van một chiều
o Sodium chlorate
o Crystal NaCl

+ Các van hút đầu đẩy, van chân,… bị bít tắt làm lưu lượng bơm thay đổi lớn, thiếu hóa chất

Giải pháp xử lý:
+ Hoạt động bơm liên tục 24/24
+ Súc rửa bơm sau khi dừng hệ thống
+ Trước khi đưa bơm vào trạng thái dừng hoạt động, chuyển đầu hút của bơm vào nước sạch 15 phút.
+ Sử dụng hệ rửa nước tự động/tay
Sinh khí
+ NaOCl có thể tự phân hủy và tạo ra khí oxy, quá trình tích lũy của khí trong đường ống hút/đẩy hóa chất sẽ tạo air lock (air pocket) làm bơm bị tụt nước.

3 NaOCl => 2 NaCl + NaClO3
2 NaOCl => 2 NaCl + O2

Giải pháp xử lý:
+ Lắp đặt bơm ở vị trí thấp kết hợp bubble trap
+ Sử dụng van có đầu bleeding, hoạt động ở stroke length lớn
+ Dùng bơm có chức năng air pocket detector (Ví dụ: Delta)
+ Dùng đầu xả khí tự động SEK
Sản phẩm phụ
+ NaOCl sẽ tự phân hủy theo thời gian tùy theo điều kiện môi trường để tạo thành Chlorate

3 NaOCl => 2 NaCl + NaClO3
2 NaOCl => 2 NaCl + O2

+ WHO, Hướng dẫn về chất lượng nước uống, phiên bản 3 là tối đa 0,7 ppm chlorate

Giải pháp xử lý:
+ Sử dụng bồn chứa chống nắng
Ví dụ:màu đen

+ Che nắng cho hệ thống:
Ví dụ: Lắp đặt hệ thống mái che và đặt hóa chất trong phòng kín

+ Luôn sử dụng lượng nhỏ và dùng dung dịch mới
+ Sử dụng hóa chất thay thế:
Ví dụ: Chlorine dioxide, ozone, Hypobromous acid, potasium permanganate…
+ Theo dõi và kiểm soát hàm lượng chlorate hình thành
Lưu lượng cần châm thấp
+ Nồng độ dung dịch NaOCl 10% tuy nhiên nhu cầu châm thường rất thấp (khoảng <1ppm). Như vậy lượng hóa chất châm là cực nhỏ.

+ Lượng hóa chất châm cực nhỏ dẫn đến khó khăn trong vấn đề phân tán NaOCl vào nước.
Ví dụ: Lưu lượng nước 1000m3/h (~ 24000m3/d), nồng độ châm 1ppm thì chỉ cần châm 10l/h !

Giải pháp xử lý:
+ Sử dụng hệ thống pha loãng tự động hoặc bằng tay
Vd: complete system

+ Sử dụng bơm công suất nhỏ có stroke rate lớn

Tính ăn mòn của NaOCl
+ Dung dịch NaOCl có tính ăn mòn mạnh do sự có mặt của NaCl trong dung dịch
+ Hầu hết tất cả các loại kim loại đều bị ăn mòn: như inox 304…

Giải pháp xử lý:
+ Sử dụng đầu bơm, van hút, van đẩy có vật liệu phù hợp
Vd: PVC, PTFE. Không dùng PE, inox

+ Thay thế định kì phụ tùng thay thế trong trường hợp không có vật liệu thay thế
ProMinent Dosiertechnik Vietnam Co., Ltd
Địa chỉ: 121 Nguyễn Cửu Vân, P.17, Q.Bình Thạnh, Tp HCM
Điện thoại: +84 8 39431394
Email: info-vn@prominent.com
Website: prominent.vn

0 nhận xét:

Đăng nhận xét